Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
1 (trang 28 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc.)
School Counsellor: Good morning, class. Welcome to our "Tips for Good Physical and Mental Health". In this session, feel free to ask any questions.
Nick: How can we maintain good physical health?
School Counsellor: You should get enough sleep, eat a healthy diet, and do physical exercise regularly.
Mai: My parents say students of our age need to sleep at least eight hours a day. Is that right?
Phong: But we often find it difficult to get a good night's sleep, especially before exams. Could you offer us any advice?
School Counsellor: I understand that exams bring about lots of stress. You can reduce this stress by studying long before the exam, not waiting until the night before it.
Phong: Thank you. Do you have any tips about looking after our mental health?
School Counsellor: If you want to have good mental health, you should have a well-balanced life. I mean you should balance your study and life.
Nick: But how can we balance them?
School Counsellor: Well, you have to manage your time by planning your schedule and giving priority to your work. And you should keep a balance between study and play.
Cố vấn của trường: Chúc cả lớp vui vẻ. Chào mừng bạn đến với "Lời khuyên để có sức khỏe thể chất và tinh thần tốt" của chúng tôi. Trong phần này, vui lòng đặt bất kỳ câu hỏi nào.
Nick: Làm thế nào chúng ta có thể duy trì sức khỏe thể chất tốt?
Cố vấn nhà trường: Bạn nên ngủ đủ giấc, ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên.
Mai: Bố mẹ em nói rằng học sinh ở độ tuổi của em cần ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày. Có đúng không?
Cố vấn nhà trường: Phải, đúng vậy.
Phong: Nhưng chúng em thường khó có được một giấc ngủ ngon, đặc biệt là trước kỳ thi. Thầy cô có thể cho chúng em lời khuyên nào không?
Cố vấn nhà trường: Cô hiểu rằng kỳ thi mang lại rất nhiều căng thẳng. Em có thể giảm bớt căng thẳng này bằng cách học thật lâu trước khi thi, không nên đợi đến đêm trước ngày thi.
Phong: Cảm ơn thầy cô. Thầy cô có lời khuyên nào về việc chăm sóc sức khỏe tinh thần của chúng em không?
Cố vấn nhà trường: Nếu muốn có sức khỏe tinh thần tốt, em phải có một cuộc sống cân bằng. Ý cô là em nên cân bằng giữa việc học và cuộc sống.
Nick: Nhưng làm thế nào chúng em có thể cân bằng chúng?
Cố vấn của trường: Chà, em phải quản lý thời gian của mình bằng cách lập kế hoạch thời gian biểu và ưu tiên cho công việc của mình. Và em nên cân bằng giữa học và chơi.
2 (trang 29 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the conversation again and tick (V) T (True) or F (False) for each statement. (Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)
1. The counsellor is giving advice on how to maintain good physical and mental health.
2. According to Mai's parents, students shouldn't sleep more than eight hours a day.
3. Many students find it easy to get a good night's sleep before exams.
4. Nick doesn't know how to have a well-balanced life
5. The school counsellor advises the students to balance their study and play time.
1. Người tư vấn đưa ra lời khuyên về cách duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần tốt.
2. Theo cha mẹ Mai, học sinh không nên ngủ quá 8 tiếng mỗi ngày.
3. Nhiều học sinh dễ dàng có được một giấc ngủ ngon trước kỳ thi.
4. Nick không biết làm thế nào để có một cuộc sống cân bằng
5. Cố vấn nhà trường khuyên học sinh cân bằng thời gian học tập và vui chơi.
1. Thông tin: School Counsellor: Good morning, class. Welcome to our "Tips for Good Physical and Mental Health". (Chào buổi sáng cả lớp. Chào mừng bạn đến với "Lời khuyên để có sức khỏe thể chất và tinh thần tốt" của chúng tôi.)
2. Thông tin: Mai: My parents say students of our age need to sleep at least eight hours a day. Is that right? (Bố mẹ em nói rằng học sinh ở độ tuổi của em cần ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày. Có đúng không ạ?)
3. Thông tin: Phong: But we often find it difficult to get a good night's sleep, especially before exams. (Nhưng chúng em thường khó có được một giấc ngủ ngon, đặc biệt là trước kỳ thi. )
4. Thông tin: School Counsellor: I mean you should balance your study and life. (Ý cô là em nên cân bằng giữa việc học và cuộc sống.)
5. Thông tin: School Counsellor: And you should keep a balance between study and play. (Và em nên cân bằng giữa học và chơi.)
3 (trang 29 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Match the words with their definitions. (Nối các từ với định nghĩa của chúng.)
a. a person whose job is to help and support people with problems
b. connected with a person's body rather than their mind
c. something that you think is more important than other things and should be dealt with first
d. connected with the state of health of the mind
e. having the right amounts of all the different parts that make up something
1. thể chất: kết nối với cơ thể của một người hơn là tâm trí của họ
2. tinh thần: liên quan đến trạng thái sức khỏe của tâm trí
3. cân bằng tốt: có số lượng phù hợp của tất cả các bộ phận khác nhau tạo nên một cái gì đó
4. ưu tiên: việc gì đó mà bạn cho là quan trọng hơn những việc khác và cần được giải quyết trước
5. cố vấn: người có công việc là giúp đỡ và hỗ trợ những người gặp khó khăn
4 (trang 29 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu với các từ trong khung.)
1. You should make a list of all the jobs you have to do and give _______ to them.
2. Maintaining a _______ life often means making time for the things you have to do, as well as the things you want to do in a suitable way.
3. The police asked them to describe his _______ appearance.
4. You need to maintain your physical and _______ health.
5. The _______ is willing to listen to the students to help them solve their problems.
- well-balanced (adj) cân bằng tốt
1. Bạn nên lập danh sách tất cả các công việc bạn phải làm và ưu tiên thực hiện chúng.
2. Duy trì một cuộc sống cân bằng thường có nghĩa là dành thời gian cho những việc bạn phải làm cũng như những việc bạn muốn làm một cách phù hợp.
3. Cảnh sát yêu cầu họ mô tả ngoại hình của anh ta.
4. Bạn cần duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần của mình.
5. Người cố vấn sẵn sàng lắng nghe học sinh để giúp các em giải quyết vấn đề.
5 (trang 29 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Interview each other about how healthy you are. Give each other advice. (Làm việc theo cặp. Phỏng vấn nhau xem bạn khỏe mạnh như thế nào. Cho nhau lời khuyên.)
A: You should take a break and do some physical exercise.
A: Bạn nên nghỉ ngơi và tập thể dục.
Bài giảng: Unit 3 Getting Started - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3: Healthy living for teens hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 3: Teen stress and pressure:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
Lời giải bài tập Unit 1 lớp 8 Getting Started trang 8, 9 trong Unit 1: Leisure time Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1.
Lời giải bài tập Unit 3 lớp 9 Getting Started trang 28, 29 trong Unit 3: Healthy living for teens Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3.
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm và Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
I’m keen on doing DIY (do-it-yourself).
Tom: Hi, Trang. Surprised to see you. What brings you here?
Trang: Oh, hello Tom. I'm looking for a knitting kit.
Tom: A knitting kit? I didn't know you like knitting.
Trang: Actually, I'm keen on many DIY activities. In my leisure time, I love knitting, building dollhouses, and making paper flowers.
Tom: I see. So, you like spending time on your own.
Trang: Yeah. What do you do in your free time?
Tom: I'm a bit different. I usually hang out with my friends. We go to the cinema, go cycling, or play sport in the park.
Trang: You love spending free time with other people, don't you?
Tom: That's right. By the way, would you like to go to the cinema with me and Mark this Sunday? There's a new comedy at New World Cinema.
Trang: Yes, I'd love to. Can I ask Mai to join us?
Tom: Sure. Let's meet outside the cinema at 9 a.m.
Tom: Chào Trang. Thật bất ngờ khi thấy cậu. Ngọn gió nào đưa cậu đến đây thế?
Trang: Ồ, chào Tom. Minh đang kiếm một bộ dụng cụ đan len.
Tom: Một bộ dụng cụ đan len sao? Mình không biết là cậu thích đan đấy.
Trang: Thực ra thì, mình thích những đồ dùng tự làm. Vào thời gian rảnh, mình thích đan len, xây nhà cho búp bê và làm hoa giấy.
Tom: Mình hiểu rồi. Vậy cậu thích dành thời gian một mình.
Trang: Ừ. Cậu thích làm gì vào thời gian rảnh?
Tom: Mình có khác một chút. Mình thường đi chơi với bạn bè. Tụi mình đi xem phim, đi đạp xe hoặc chơi thể thao trong công viên.
Trang: Cậu thích dành thời gian rảnh với mọi người đúng không?
Tom: Đúng rồi đấy. Nhân tiện thì, cậu có muốn đi xem phim với mình và Mark vào Chủ nhật không? Có một vở hài kịch mới ở rạp Thế giới Mới.
Trang: Đồng ý. Mình có thể rủ Mai theo không?
Tom: Chắc chắn rồi. Hãy gặp nhau ngoài rạp vào 9 giờ sáng nhé.
2. Read the conversation again and complete the sentences.
(Đọc lại đoạn hội thoại và hoàn thành các câu sau.)
1. Trang is looking for a _____.
2. She likes doing DIY in her _____.
3. Tom loves spending his free time with _____.
4. Tom and his friends usually _____ together.
5. Tom, Mark, Trang, and Mai are going to see a comedy this _____.
1. knitting kit (n): bộ dụng cụ đan len
Trang is looking for a knitting kit.
(Trang đang tìm kiếm một bộ dụng cụ đan len.)
Thông tin: Oh, hello Tom. I'm looking for a knitting kit.
(Ồ, chào Tom. Minh đang kiếm một bộ dụng cụ đan len.)
2. leisure time (n): thời gian rảnh
She likes doing DIY in her leisure time.
(Cô ấy thích tự làm đồ trong thời gian rảnh.)
Thông tin: Actually, I'm keen on many DIY activities. In my leisure time, I love knitting, building dollhouses, and making paper flowers.
(Thực ra thì, mình thích những đồ dùng tự làm. Vào thời gian rảnh, mình thích đan len, xây nhà cho búp bê và làm hoa giấy.)
3. other people (n): những người khác
Tom loves spending his free time with other people.
(Tom thường dành thời gian rảnh với những người khác.)
Thông tin: You love spending free time with other people, don't you? That's right.
(Cậu thích dành thời gian rảnh với mọi người đúng không? Đúng rồi đấy.)
Tom and his friends usually hang out together.
(Tom và bạn của cậu ấy thường đi chơi cùng nhau.)
Thông tin: I usually hang out with my friends.
(Mình thường đi chơi với bạn bè.)
Tom, Mark, Trang, and Mai are going to see a comedy this Sunday.
(Tom, Mark, Trang và Mai sẽ đi xem một vở kịch vào Chủ nhật này.)
Thông tin: By the way, would you like to go to the cinema with me and Mark this Sunday? There's a new comedy at New World Cinema. Yes, I'd love to.
(Nhân tiện thì, cậu có muốn đi xem phim với mình và Mark vào Chủ nhật không? Có một vở hài kịch mới ở rạp Thế giới Mới. Đồng ý.)
3. Work in pairs. Write the activities from the box under the correct pictures.
(Làm việc thep cặp. Viết các hoạt động trong khung vào bên dưới bức tranh đúng.)
messaging friends: nhắn tin cho bạn bè
4. Work in pairs. Read the phrases, and guess which activities in 3 are described.
(Làm việc theo cặp. Đọc các cụm từ và đoán xem hoạt động nào ở bài 3 đang được mô tả.)
1. improve memory, a mental exercise
2. save money, increase creativity
3. improve physical health, make friends
5. learn something about IT, computer skills
1. improve memory, a mental exercise – doing puzzles
(cải thiện trí nhớ, một bài tập cho trí óc - giải câu đố)
2. save money, increase creativity – doing DIY
(tiết kiệm tiền, tăng tính sáng tạo - tự làm đồ thủ công)
3. improve physical health, make friends – playing sport
(cải thiện thể lực, kết bạn - chơi thể thao)
4. keep in touch, be relaxed – messaging friends
(giữ liên lạc, giải trí - nhắn tin cho bạn bè)
5. learn something about IT, computer skills – surfing the net
(học gì đó về công nghệ thông tin, kỹ năng vi tính - lướt mạng)
5. Work in pairs. Ask one another the question below. Then report your friends’ answers to the class.
(Làm việc theo cặp. Hỏi một người khác câu hỏi bên dưới. Sau đó nói câu trả lời của bạn của bạn cho cả lớp.)
If you have some free time this weekend, what will you do?
(Nếu bạn có thời gian rảnh cuối tuần này, bạn sẽ làm gì?)
If I have some time this weekend, I’ll play badminton with my father in the morning. Then I’ll hang out with my friends, and we’ll go to the boba tea shop together. In the afternoon, I’ll spend time doing DIY with my sister. In the evening, I’ll message my friends and surf the net to learn some computer skills.
(Nếu mà mình có thời gian rảnh cuối tuần này, mình sẽ chơi cầu lông với bố mình vào buổi sáng. Sau đó mình sẽ đi chơi với bạn mình và tụi mình sẽ cùng nhau đi đến tiệm trà sữa. Mình sẽ dành thời gian làm đồ thủ công với em gái mình vào buổi chiều. Buổi tối, mình sẽ nhắn tin với bạn bè và lướt mạng để học một vài kĩ năng vi tính.)
Nam: Hello, Tom. How're things?
Tom: Oh good. I like it here. The lifestyle is interesting and different from that in my country.
Tom: Sure. Students here call their teachers by their title "teacher", not by their names.
Nam: Right. How do you greet your teachers?
Tom: We usually say "Hello" or "Good morning" then Mr, Mrs, or Miss and their surnames, for example "Good morning, Mr Smith."
Nam: Are there other differences?
Tom: People buy and sell a lot of street food here. In my country, people usually buy food in a store or a restaurant.
Nam: Yeah. Buying street food is a common practice in my city.
Tom: And I've noticed that many people have breakfast on the street too! In my country, we typically have a light breakfast at home.
Nam: I see. But here many adults are in the habit of having breakfast outside of their homes. If they're not in a hurry, they'll even have a leisurely coffee there.
Nam: Chào Tom. Mọi chuyện thế nào rồi?
Tom: Ồ tốt mà. Mình thích ở đây. Lối sống ở đây rất thú vị và khác biệt với đất nước mình.
Tom: Học sinh ở đây chỉ gọi giáo viên của họ bằng chức danh “thầy hoặc cô” thôi, không gọi tên.
Nam: Đúng rồi. Cậu chào giáo viên như thế nào?
Tom: Tụi mình thường nói “Xin chào” hoặc “Chào buổi sáng” sau đó là thầy hoặc cô và họ của người đó, ví dụ như là “Chào buổi sáng, thầy Smith.”
Nam: Còn những khác biệt nào khác không?
Tom: Mọi người mua và bán rất nhiều đồ ăn trên đường. Ở đất nước của mình thì mọi người chỉ mua đồ ăn trong tiệm hoặc nhà hàng.
Nam: Đúng rồi. Mua đồ ăn trên đường là một thói quen phổ biến ở đất nước mình.
Tom: Và mình cũng để ý là nhiều người cũng ăn sáng ở trên đường nữa! Ở đất nước của mình, mọi người thường có một bữa sáng nhẹ ở nhà.
Nam: Mình biết. Nhưng mà ở đây có nhiều người lớn có thói gian ăn sáng ở ngoài. Nếu họ không vội, họ sẽ thảnh thôi uống cà phê ở đó nữa.
2. Read the conversation again and complete the table.
(Đọc lại bài hội thoại và hoàn thành bảng.)
- Students greet teachers by their title.
- People eat breakfast (2) _____.
- People buy and sell food on the roadside.
- Students refer to their teachers as Mr, Mrs, or Miss
- People eat breakfast at home.
- People often buy food in a (3) _____.
- Students greet teachers by their title.
(Học sinh chào giáo viên bằng chức danh)
- People eat breakfast (2) on the street.
(Mọi người ăn sáng trên đường.)
- People buy and sell food on the roadside.
(Mọi người mua và bán đồ ăn ở hai bên đường.)
- Students refer to their teachers as Mr, Mrs, or Miss
and their teachers' (1) surnames.
(Học sinh sẽ gọi giáo viên theo Mr, Mrs hoặc Mrs và họ của giáo viên.)
- People eat breakfast at home.
- People often buy food in a (3) store or restaurant.
(Mọi người thường mua đồ ăn trong cửa hàng và nhà hàng.)
3. Complete each sentence with a word or phrase from the box.
(Hoàn thành các câu sau với một từ hoặc cụm từ trong hộp.)
greet practice serve lifestyle in the habit of
1. A balanced diet and exercise are important for a healthy _____.
2. Handshaking, bowing, and hugging are some of the ways in which people _____ one another.
3. Waiters and waitresses _____ food in restaurants.
4. Going out for breakfast has become a common _____ in this city.
5. My mum is _____ keeping everything in the kitchen bright and clean.
- in the habit of + N: có thói quen
1. A balanced diet and exercise are important for a healthy lifestyle.
(Một chế độ ăn cân bằng và tập thể dục rất quan trọng cho một lối sống khỏe mạnh.)
2. Handshaking, bowing, and hugging are some of the ways in which people greet one another.
(Bắt tay, cúi chào và ôm nhau là một vài cách để một người chào người khác.)
3. Waiters and waitresses serve food in restaurants.
(Phục vụ nam và nữ phục vụ đồ ăn trong nhà hàng.)
4. Going out for breakfast has become a common practice in this city.
(Ăn sáng ở người trở thành một phong tục phổ biến ở thành phố này.)
5. My mum is in the habit of keeping everything in the kitchen bright and clean.
(Mẹ mình có thói quen giữ cho mọi thứ trong nhà bếp sạch và sáng bóng.)
4. Label each picture with a word or phrase from the box.
(Điền vào mỗi bức tranh một từ hoặc cụm từ trong hộp.)
1. street food: ẩm thực đường phố
2. food in the restaurant: đồ ăn trong nhà hàng
4. online learning: học trực tuyến
5. Greetings around the world. Take the quiz.
(Chào nhau trên khắp thế giới. Giải câu đố.)
1. Which is probably the most common way of greeting around the world?
2. In the USA, people greet each other by _____.
3. Thais greet their elders by saying "sawadee" and _____.
4. The Maori of New Zealand greet each other by _____.
B. pressing their noses together
5. How do people in Japan normally greet each other?
Which is probably the most common way of greeting around the world? Shaking hands.
(Cách chào có lẽ là phổ biến nhất trên thế giới? Bắt tay.)
In the USA, people greet each other by saying "Hello".
(Ở Mỹ người ta chào nhau bằng cách nói "Xin chào".)
Thais greet their elders by saying "sawadee" and slightly bowing to them.
(Người Thái chào người lớn tuổi bằng cách nói “sawadee” và cúi người xuống một chút.)
The Maori of New Zealand greet each other by pressing their nose together.
(Người Maori ở Thụy Sĩ chào nhau bằng cách nhấn vào mũi đối phương.)
How do people in Japan normally greet each other? They bow to each other.
(Mọi người ở Nhật chào nhau như thế nào? Họ cúi chào nhau.)