Theo khoản 1 Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BGDĐT về tổ chức và nhân sự trách nhiệm của Hiệu trưởng trường dự bị đại học như sau:
Theo khoản 1 Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BGDĐT về tổ chức và nhân sự trách nhiệm của Hiệu trưởng trường dự bị đại học như sau:
Đây là cách dùng dự bị tiếng Nhật. Đây là một thuật ngữ Tiếng Nhật chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ dự bị trong tiếng Nhật là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ dự bị trong tiếng Nhật. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ dự bị tiếng Nhật nghĩa là gì.
Tại Điều 2 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường dự bị đại học (Quy chế) ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BGDĐT quy định:
Căn cứ Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BGDĐT quy định như sau:
Như vậy, trường dự bị đại học được nhà nước thành lập với chức năng là thực hiện chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước trong việc tạo nguồn đào tạo cán bộ cho miền núi, vùng dân tộc.
Chức năng của trường dự bị đại học là gì? (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 41/2013/TT-BGDĐT quy định như sau:
Như vậy, nhiệm kỳ của hiệu trưởng trường dự bị đại học là 5 năm. Hiệu trưởng trường dự bị đại học không giữ chức quá hai nhiệm kỳ liên tiếp.