Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Lời giải bài tập Unit 10 lớp 8 Communication trang 108, 109 trong Unit 10: Communication in the future Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 10.
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Tiếng Anh 8 sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Giving opinions (Đưa ra ý kiến)
1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted parts.
(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những phần được làm nổi bật.)
Tom: What do you think about life in the mountains?
(Cậu nghĩ sao về cuộc sống ở trên núi?)
Trang: I think it’s very interesting. People in the mountains live close to nature.
(Mình nghỉ nó rất thú vị. Mọi người sống gần gũi với thiên nhiên.)
Tom: What about you, Mai? What do you think?
(Cậu thì sao Mai? Cậu nghĩ như thế nào?)
Mai: To my way of thinking, there are better services in the city.
(Theo mình suy nghỉ thì ở thành phố dịch vụ tốt hơn.)
2. Work in pairs. Make a similar conversation to ask and give opinions about these topics.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc hội thoại tương tự để hỏi và đưa ra ý kiến về những chủ đề này.)
1. Playing traditional games (Chơi trò chơi truyền thống)
2. Living close to nature (Sống gần gũi với thiên nhiên)
1. Playing traditional games (Chơi trò chơi truyền thống)
A: What do you think about playing traditional games?
(Cậu nghỉ sao về việc chơi trò chơi truyền thống?)
B: I think it's very interesting. Children always love playing traditional games.
(Mình nghỉ nó rất thú vị. Trẻ em luôn thích chơi trò chơi truyền thống.)
A: What about you, C? What do you think?
(Còn cậu thì sao, C? Cậu nghỉ sao?)
C: I think playing traditional games will bring people together.
(Mình nghỉ chơi trò chơi truyền thống sẽ đem mọi người lại gần nhau hơn.)
2. Living close to nature (Sống gần gũi với thiên nhiên)
A: What do you think about living close to nature?
(Cậu nghĩ sao về việc sống gần gũi với thiên nhiên?)
B: That sounds great. We can learn how to protect our planet.
(Nghe tuyệt đấy. Chúng ta có thể học cách bảo vệ môi trường.)
A: What about you, C? What do you think?
(Còn cậu thì sao C? Cậu nghĩ sao?)
C: I think B is right. Additionally, living close to nature will improves our mental health.
(Mình nghỉ B nói đúng đó. Thêm vào đó, sống gần gũi với thiên nhiên có thể cải thiện sức khỏe tinh thần.)
Lifestyle of the ethnic minority group
(Đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số)
3. QUIZ. How much do you know about ethnic groups in Viet Nam?
(ĐỐ. Bạn biết bao nhiêu về các dân tộc ở Việt Nam?)
1. There are ____________ ethnic groups in Viet Nam.
2. Ethnic minority groups form about ____________ of the total population of Viet Nam.
3. They mainly live ____________.
4. The Jrai decorate houses for the dead with a lot of ____________.
5. The Khmer mostly earn their living from weaving and _____________.
6. Picture ____________ shows a Thai woman's costume.
1. There are 54 ethnic groups in Viet Nam.
2. Ethnic minority groups form about 13% of the total population of Viet Nam.
(Những dân tộc thiểu số hình thành nên 13% tổng dân số Việt Nam.)
3. They mainly live in the mountain.
4. The Jrai decorate houses for the dead with a lot of wood statues.
(Người Gia Rai thường trang trí nhà của những người đã khuất với rất nhiều tượng gỗ.)
5. The Khmer mostly earn their living from weaving and fishing.
(Người khơ me hầu hết sống bằng nghề dệt và đánh bắt cá.)
6. Picture C shows a Thai woman's costume.
(Bức tranh C cho thấy trang phục của một phụ nữ dân tộc Thái.)
4. Work in pairs. Read the information below about the Jrai. Take turns to ask and answer about the information.
(Làm việc theo cặp. Đọc thông tin dưới đây về người Gia Rai. Thay phiên nhau hỏi và trả lời về thông tin bên dưới.)
Population: 513,930 (2019), the largest minority group in the Central Highlands
Living place: mainly in Gia Lai
Economy: growing crops, weaving, planting industrial trees (coffee, cacao, rubber, ...), raising buffalos, and elephants
Traditional culture: Rich folk dances, songs, games, and musical instruments
Dominant role in the family: women
Dân số: 513930 người (năm 2019), là dân tộc thiểu số lớn nhất ở vùng Tây Nguyên
Nơi sống: chủ yếu sống ở Gia Lai
Kinh tế: trồng cây lương thực, dệt vải, trồng cây công nghiệp (cà phê, ca cao, cao su, …) chăn nuôi trâu và voi.
Văn hóa truyền thống: Giàu các bài hát, điệu nhảy và các trò chơi, nhạc cụ truyền thống.
Vai trò chủ đạo trong gia đình: người phụ nữ.
A: How many population in Jrai?
(Dân số người Gia Rai là bao nhiêu?)
A: Is Jrai the largest minority group in the Central Highlands?
(Gia Rai có phải là dân tộc thiểu số lớn nhất ở Tây Nguyên không?)
B: They mainly live in Gia Lai.
A: What kind of house does Jrai live in?
(Người Gia Rai sống trong những ngôi nhà như thế nào?)
(Họ sống trong những ngôi nhà sàn.)
A: Who plays the dominant role in the family?
(Ai đóng vai trò chính trong gia đình?)
B: Women plays the dominant role in the family.
(Người phụ nữ đóng vai trò chính trong gia đình.)
A: What are they traditional culture?
(Văn hóa truyền thống của họ gồm những gì?)
B: They are rich in traditional folk dances, songs, games, and musical instruments.
(Họ giàu các điệu nhảy truyền thống, các bài hát, trò chơi và nhạc cụ truyền thống.)
5. Work in groups. Share with your group the information about the Jrai people you find interesting.
(Làm việc nhóm. Chia sẻ với nhóm của bạn những thông tin về người Jrai mà bạn thấy thú vị.)
You may start sharing your opinion with:
(Bạn có thể bắt đầu chia sẻ ý kiến với)
I like _________ because _________
I think that _____________________
I like the way the use bamboo trees to make the stilt house because it’s very environmental friendly.
(Tôi thích cái cách mà họ dùng tre để làm nhà sàn vì nó rất là thân thiện với môi trường.)
I think that women play the dominant role in the Jarai family is a radical thought.
(Mình nghỉ phụ nữ đóng vai trò chính trong gia đình Jarai là một tư tưởng tiến bộ.)
1 (trang 108 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and read the conversations below. Pay attention to the highlighted parts (Nghe và đọc các đoạn hội thoại dưới đây. Chú ý đến những phần được đánh dấu)
Mark: Now, about the video conference ... Everyone must be here at 9:30 a.m., and ...
Trang: Sorry for interrupting, but I think we should meet at 9:00 a.m. We need to test the devices.
Nick: This webcam is easy to handle. You click these buttons to move it up or down and these to ...
Lan: Hold on. Can you repeat that, please?
Mark: Bây giờ, về cuộc họp video... Mọi người phải có mặt ở đây lúc 9:30 sáng, và...
Trang: Xin lỗi vì đã làm gián đoạn, nhưng tôi nghĩ chúng ta nên gặp nhau lúc 9:00 sáng. Chúng ta cần kiểm tra thiết bị.
Nick: Webcam này rất dễ sử dụng. Bạn nhấp vào các nút này để di chuyển nó lên hoặc xuống và những nút này để ...
Lân: Chờ đã. Làm ơn lặp lại điều đó?
2 (trang 108 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Make similar conversations with the following situations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện hội thoại tương tự với các tình huống sau)
1. Student A is telling student B how to make a video call. Student B interrupts student A to ask for clarification.
2. Student A is telling student B the place for their next meeting. Student B interrupts student A to suggest another place.
1. Học sinh A đang nói với học sinh B cách thực hiện cuộc gọi video. Học sinh B ngắt lời học sinh A để yêu cầu làm rõ.
2. Học sinh A đang nói với học sinh B địa điểm cho cuộc họp tiếp theo của họ. Học sinh B ngắt lời học sinh A để gợi ý một địa điểm khác.
A: First, you open Facetime application on your laptop. And then you select from your contacter or you type their phone number ...
B: I'm sorry, I didn't catch that. Can you repeat, please?
A: Well, the meeting is 9 a.m tomorrow morning. We will hold a meeting in Communication room which is in floor ...
B: Sorry for interupting, but that room this occupied by the other class. We can hold a meeting in Room 401.
A: Đầu tiên bạn mở ứng dụng Facetime trên laptop lên. Và sau đó bạn chọn từ người liên hệ của mình hoặc bạn nhập số điện thoại của họ ...
B: Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu điều đó. Bạn có thể nhắc lại được không?
A: Vâng, cuộc họp là 9 giờ sáng mai. Chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp trong phòng Truyền thông ở tầng ...
B: Xin lỗi vì đã làm gián đoạn, nhưng căn phòng đó đã bị lớp kia chiếm giữ. Chúng ta có thể tổ chức một cuộc họp trong Phòng 401.
3 (trang 108-109 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Make similar conversations with the following situations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện hội thoại tương tự với các tình huống sau)
Mark: In 20 years, people of all ages will be using emojis even more than now. Emojis help people communicate their emotions effectively regardless of the language they speak. For example, a smiley face expresses the same meaning everywhere. An emoji can replace words to a certain extent. One day, we might receive an email that contains only emojis!
Mark: Trong 20 năm nữa, mọi người ở mọi lứa tuổi sẽ sử dụng biểu tượng cảm xúc nhiều hơn bây giờ. Biểu tượng cảm xúc giúp mọi người truyền đạt cảm xúc của mình một cách hiệu quả bất kể họ nói bằng ngôn ngữ nào. Ví dụ, một khuôn mặt cười thể hiện cùng một ý nghĩa ở mọi nơi. Một biểu tượng cảm xúc có thể thay thế các từ ở một mức độ nhất định. Một ngày nào đó, chúng tôi có thể nhận được một email chỉ chứa biểu tượng cảm xúc!
1. What means of communication is Mark talking about?
2. When will emojis become more commonly used?
4. How will they help in communication?
5. Why will they become more popular?
4. Emojis help people communicate their attitudes effectively regardless of the language they speak.
5. Because an emoji can replace words to a certain extent / because they are convenient and effective, etc.
1. Mark đang nói về phương tiện giao tiếp nào?
2. Khi nào biểu tượng cảm xúc sẽ được sử dụng phổ biến hơn?
4. Chúng sẽ giúp gì trong giao tiếp?
- Biểu tượng cảm xúc giúp mọi người truyền đạt thái độ của họ một cách hiệu quả bất kể họ nói bằng ngôn ngữ nào.
5. Tại sao chúng sẽ trở nên phổ biến hơn?
- Vì một biểu tượng cảm xúc có thể thay thế lời nói ở một mức độ nào đó / vì chúng tiện lợi và hiệu quả, v.v.
4 (trang 109 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Choose one means of communication below. Ask and answer questions about it (Làm việc theo cặp. Chọn một phương tiện liên lạc dưới đây. Hỏi và trả lời câu hỏi về nó)
1. Automatic translation function
1. When will automatic translation function become more commonly used?
Automatic translation function will become more commonly used in 10 years.
Social network users will be using them.
3. How will they help in communication?
They will translate comments and private messages in all languages.
4. Why will they become more popular?
Because they will remove language barriers.
1. When will chatbot become more commonly used?
Chatbot will become more commonly used in 10 years.
Sellers of online shops will be using them.
3. How will they help in communication?
They will instantly reply to customers in all language.
4. Why will they become more popular?
Because they will help sell more products to customers from other countries.
1. Khi nào chức năng dịch tự động sẽ được sử dụng phổ biến hơn?
Chức năng dịch tự động sẽ được sử dụng phổ biến hơn trong 10 năm nữa.
Người dùng mạng xã hội sẽ sử dụng chúng.
3. Họ sẽ giúp gì trong giao tiếp?
Họ sẽ dịch các bình luận và tin nhắn riêng bằng tất cả các ngôn ngữ.
4. Tại sao chúng sẽ trở nên phổ biến hơn?
Vì họ sẽ xóa bỏ rào cản ngôn ngữ.
1. Khi nào chatbot sẽ được sử dụng phổ biến hơn?
Chatbot sẽ được sử dụng phổ biến hơn trong 10 năm nữa.
Người bán của các cửa hàng trực tuyến sẽ sử dụng chúng.
3. Chúng sẽ giúp gì trong giao tiếp?
Chúng sẽ ngay lập tức trả lời khách hàng bằng mọi ngôn ngữ.
4. Tại sao chúng sẽ trở nên phổ biến hơn?
Bởi vì chúng sẽ giúp bán nhiều sản phẩm hơn cho khách hàng từ các quốc gia khác.
5 (trang 109 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Report your pair’s conversation to the class by making a similar talk to Mark’s prediction in 3 (Báo cáo cuộc trò chuyện của cặp bạn với cả lớp bằng cách thực hiện một cuộc nói chuyện tương tự như dự đoán của Mark trong 3)
1. In 10 years, social network users will be using automatic translation function. It help people translate comments and private messages in all languages. And also, automatic translation function will remove language barriers.
2. In 10 years, chatbot will become more commonly used by sellers of online shops. Chatbot helps sell more products to customers from other countries and it instantly reply to customer in all languages.
1. Trong 10 năm nữa, người dùng mạng xã hội sẽ sử dụng chức năng dịch tự động. Nó giúp mọi người dịch các bình luận và tin nhắn riêng tư bằng mọi ngôn ngữ. Ngoài ra, chức năng dịch tự động sẽ xóa bỏ rào cản ngôn ngữ.
2. Trong 10 năm nữa, chatbot sẽ được sử dụng phổ biến hơn bởi những người bán hàng trên các cửa hàng trực tuyến. Chatbot giúp bán nhiều sản phẩm hơn cho khách hàng từ các quốc gia khác và nó trả lời khách hàng ngay lập tức bằng mọi ngôn ngữ.
Bài giảng: Unit 10 Communication - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication in the future hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác: