Nhân Viên Văn Phòng Nghĩa Tiếng Anh Là Gì

Nhân Viên Văn Phòng Nghĩa Tiếng Anh Là Gì

Các bạn đang muốn tìm những thông tin và từ vựng liên quan đến công việc và văn phòng? Studytienganh.vn đáp ứng ngay yêu cầu của bạn! Hôm nay, hãy cùng chúng mình tìm hiểu về một cụm từ được rất nhiều bạn vẫn còn thắc mắc về nghĩa, cũng như cách sử dụng nhé! Đến với định nghĩa và cách sử dụng cụm từ Nhân viên văn phòng trong Tiếng Anh nào!

Các bạn đang muốn tìm những thông tin và từ vựng liên quan đến công việc và văn phòng? Studytienganh.vn đáp ứng ngay yêu cầu của bạn! Hôm nay, hãy cùng chúng mình tìm hiểu về một cụm từ được rất nhiều bạn vẫn còn thắc mắc về nghĩa, cũng như cách sử dụng nhé! Đến với định nghĩa và cách sử dụng cụm từ Nhân viên văn phòng trong Tiếng Anh nào!

Cách sử dụng từ Office Staff

Nhân viên văn phòng trong Tiếng Anh thường được sử dụng dưới dạng danh từ. Vị trí của chúng có thể là đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.

(Hình ảnh minh họa Nhân viên văn phòng Trong Tiếng Anh)

The office staff should have a clear knowledge of office administration procedures and be well-trained in clerical professions.

Các nhân viên văn phòng cần có kiến thức rõ ràng về các thủ tục hành chính văn phòng và được đào tạo bài bản về nghiệp vụ văn thư.

Filing documents and using office machines are also part of the office staff's responsibilities.

Nộp hồ sơ và sử dụng máy văn phòng cũng là một phần trách nhiệm của nhân viên văn phòng

Furthermore, since the office staff is the first person clients would usually encounter as they come into the office, he or she is supposed to represent them according to established procedures.

Hơn nữa, vì nhân viên văn phòng là người đầu tiên mà khách hàng thường gặp khi họ đến văn phòng, nên anh ta hoặc cô ta phải đại diện cho họ theo các thủ tục đã thiết lập.

Những từ vựng liên quan đến Nhân viên văn phòng:

giám đốc điều hành, tổng giám đốc

Mẫu câu thông dụng liên quan đến Nhân viên văn phòng

(Hình ảnh minh họa Nhân viên văn phòng Trong Tiếng Anh)

Let’s get down to the business, shall we?

Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc bây giờ được chứ?

What time does the meeting start/ finish?

Cuộc họp bắt đầu/ kết thúc lúc mấy giờ?

I want as many ideas as possible to …

Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để …

I think we need to buy a new + văn phòng phẩm

Tôi nghĩ chúng ta cần mua … mới

Please finish this assignment by + time

Vui lòng hoàn thành công việc này trước …

Be careful and don’t make the same kinds of mistake again

Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.

She’s having a leaving-do + time

Cô ấy sẽ tổ chức tiệc chia tay vào …

hóa đơn này đã hết hạn thanh toán

Vậy là chúng ta đã có cơ hội được tìm hiểu rõ hơn về nghĩa cách sử dụng cấu trúc từ Nhân viên văn phòng trong Tiếng Anh. Bên cạnh đó, chúng mình đã bổ sung rất nhiều mẫu câu thường sử dụng ở văn phòng. Hi vọng Studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật thành công!