Lịch Sử Lớp 6 Kì 1

Lịch Sử Lớp 6 Kì 1

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Học lịch sử giúp em tìm hiểu về

Học lịch sử giúp em tìm hiểu về

A. Quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.

B. Sự sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. Chu kì chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.

D. Sự biến đổi của môi trường, khí hậu qua thời gian.

Trường TH Đinh Tiên Hoàng chỉ tiếp nhận học sinh có hộ khẩu phường Đa Kao từ năm 2014 và tháng 1-2015; TH Nguyễn Bỉnh Khiêm tiếp nhận học sinh phường Bến Nghé (KP 1, 2, 4,), không nhận học sinh khu Vinhome Sài Gòn- Ba Son; TH Lê Ngọc Hân ưu tiên học sinh có hộ khẩu quận 1.

X. Countable noun and Uncountable noun – Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Ở trong tiếng Anh có hai loại danh từ đó là danh từ đếm được (Countable Noun) lẫn cả danh từ không đếm được (Uncountable Noun).

Danh từ không đếm được: Ví dụ như là: water (nước), tea (trà), sugar (đường)…

Danh từ đếm được: đó là danh từ đếm được gồm có cả danh từ số ít lẫn danh từ số nhiều:

Danh từ số ít thì chỉ một người hoặc một vật. Danh từ số nhiều ám chỉ hai người hoặc là hai vật trở lên.

– Cách để thành lập số nhiều cho danh từ đếm được là: bỏ a vsf thêm s vào đằng sau danh từ.

+ Riêng các danh từ tận cùng sẽ là -ch, -x, –s, -sh thì ta sẽ thêm es.

+ Những danh từ mà tận cùng là chữ y và trước chữ y là một phụ âm thì ta sẽ phải đổi chữ y thành chữ i rồi thêm đuôi es.

+ Với những danh từ có ở tận cùng là một phụ âm + o thì ta sẽ phải thêm đuôi es khi biến danh từ này chuyển sang số nhiều.

Ví dụ: Potato trở thành potatoes.

– Những danh từ đặc biệt khi mà chuyển đổi sang dạng thức số nhiều:

– Một số danh từ đếm được thì có chung hình thái cho cả hai dạng thức số ít và dạng thức số nhiều.

– Một số danh từ thì chỉ có hình thái ở dạng thức số nhiều như: trousers, glasses

VII. Simple future tense – Thì tương lai đơn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Thì tương lai đơn ở trong tiếng anh (Simple future tense) sẽ được dùng khi không ở trong kế hoạch hoặc chưa được quyết định là sẽ làm gì trước khi chúng ta thực hiện hành động nói. Chúng ta đưa ra quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói. Thường thì sử dụng thì tương lai đơn cùng với động từ “think” ở đoạn đầu câu.

– Diễn đạt, biểu lộ một quyết định tại thời điểm nói.

– Đưa ra một lời yêu cầu, một lời đề nghị, một lời mời.

– Diễn đạt, biểu lộ một dự đoán mà không có sự căn cứ.

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian ở trong tương lai:

– in + khoảng thời gian: trong/khoảng/trong khoảng … nữa (in 3 minutes: trong khoảng ba phút nữa)

– tomorrow: buổi ngày mai, ngày mai

– Next day: buổi tới, ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Trong tuần tới/ trong tháng tới/ trong năm tới

Trong câu có sử dụng những động từ để chỉ quan điểm như là:

– think/ suppose/ believe/ …: nghĩ/ cho rằng là/ tin là

III. Comparative – So sánh hơn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Tính từ mà có một âm tiết, hoặc có hai âm tiết nhưng chữ cái kết thúc ở cuối cùng của âm tiết thứ hai là –y, –le, –er, –ow và –et thì được cho là tính từ ngắn.

Eg: Short – ngắn; Clever –khéo léo, khôn khéo; Sweet – ngọt.

Những tính từ mà có từ hai âm tiết trở lên thì được gọi là tính từ dài.

Ví dụ như: Beautiful, Ridiculous, Intelligent, Expensive

Short Adj: S + V + adj + er + than + N/pronoun

Long Adj: S + V + more + adj/N + than + N/pronoun

Eg: She is definitely taller than me.

This book has more images than that one.

Dạng khác: S + V + less + adj/N + than + N/pronoun.(ít hơn)

+ Trong câu phép so sánh hơn kém, đối với những tính từ ngắn thì ta chỉ cần thêm đuôi – er vào sau thôi. Ở trong câu so sánh hơn nhất thì thêm đuôi – est.

+ Thêm đuôi –r nếu tính từ đó kết thúc ở tận cùng bằng một nguyên âm là – e ở trong câu so sánh hơn kém, hoặc là thêm đuôi –st nếu đó là câu so sánh hơn nhất.

+ Nếu tính từ đó kết thúc bằng chữ cái “y” thì khi ở trong câu so sánh: ta bỏ đuôi “y” để thêm đuôi -ier nếu ở trong câu so sánh hơn kém, và sẽ thêm đuôi -iest nếu ở trong câu so sánh hơn nhất.

+ Nếu đứng trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm đuôi – er hoặc – iest.

+ Ở trong câu so sánh hơn kém thì chỉ cần thêm “more” vào ở trước tính từ, ở trong câu so sánh hơn nhất thì sẽ cho thêm “the most” vào ở trước tính từ.

+ Những tính từ ngắn mà kết thúc bằng đuôi –ed thì vẫn dùng “more” hoặc “the most” nếu trước tính từ ở trong câu so sánh.

+ Những tính từ mà kết thúc bằng đuôi –er, –le,–ow và –et thì có thể là vừa thêm đuôi -er, -iest vào sau hoặc là có thể thêm “more”, “the most” vào ở trước tính từ.

+ Một số tính từ bất quy tắc khi ở trong câu so sánh hơn kém hoặc cao nhất, thì em phải phải học thuộc chúng.

Đề giữa học kì 1 môn tiếng anh lớp 6

Tổng hợp bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 của nhiều trường THCS có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh luyện thi hiệu quả.

Bộ đề cương ôn tập kì 1 lớp 6 môn Tiếng Anh mới nhất, nhiều đề cương có đáp án chi tiết.

Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm

XI. Cách dùng Some và Any (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

1. Cách dùng Some trong tiếng Anh

“Some” (với ý nghĩa là: một số, vài, một vài) được sử dụng với cả danh từ dạng thức đếm được và dạng thức không đếm được. Ví dụ:

– Chúng ta sử dụng “some” ở trong câu khẳng định.

– Chúng ta cũng sử dụng từ “some” cho một lời mời.

– Chúng ta cũng sử dụng từ “some” ở trong lời đề nghị.

2. Cách dùng Any ở trong tiếng Anh

“Any” được sử dụng với danh từ dạng thức đếm được và dạng thức  không đếm được.

Trong những ví dụ ở trên, chúng ta rất dễ dàng nhận thấy từ “any” được sử dụng ở trong các câu phủ định.

Chúng ta cùng sử dụng từ “any” khi muốn hỏi về thứ gì đó có còn hay là không.

IV. Superlative – So sánh nhất (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Short adj: S + V + the + adj + est + N/pronoun

Long adj: S + V + the most + adj + N/pronoun.

Ex: She is the tallest girl in the town.

He is the most elegant boy in my class.

Dạng khác: S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)

bad/ worse/ the worst – good/ better/ the best – little/ less/ the least – far/ farther(further)/ the farthest(the furthest) – many(much)/ more/ the most.

II. The present continuous – Thì hiện tại tiếp diễn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O

Phủ định: S + am/ is/ are + not + V_ing + O

Nghi vấn: Am/is/are + S + Ving O ?

Thì hiện tại tiếp diễn thường có những cụm từ như sau ở trong câu: At present, at the present, at the moment, at this moment, now, right now, be quiet, look, at, listen.…

+ Diễn tả, diễn đạt những hành động đang diễn ra và vẫn cứ kéo dài ở trong hiện tại.

EX: She and her brother are going to school together at the moment.

+ Dùng để đề nghị hoặc cảnh báo hoặc đưa ra mệnh lệnh.

Ex: Be quiet! The babies are sleeping in their bedroom.

+ Dùng để diễn tả, diễn đạt một hành động sắp sửa xảy ra ở trong tương lai theo một kế hoạch đã được định trước.

Ex: I am flying to Barcelona to meet her tomorrow.

+ Diễn tả, diễn đạt một sự không hài lòng hoặc thái độ phàn nàn về một việc, một sự kiện gì đó khi ở trong câu có sử dụng “always”.

Ex: Her crush is always coming late.

Note : Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ mà chỉ tri giác, chỉ nhận thức, cảm nhận như là: feel, realize, seem, to be, see, hear, remember, forget, understand, know, smell, love, hate, like , want , glance, think…

Ex: He wants to go to the cinema at the moment rather than watching netflix at home.