Hộ Chiếu Màu Đỏ

Hộ Chiếu Màu Đỏ

Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam không chỉ là biểu tượng quốc gia mà còn được coi là một trong những giấy tờ đặc quyền nhất khi đi xuất nhập cảnh. Nó không chỉ là công cụ xác minh danh tính và bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu khi ở nước ngoài, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quan hệ đối ngoại của Việt Nam. Trong bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn khám phá chi tiết về hộ chiếu Việt Nam màu đỏ và những lợi ích thiết thực mà nó mang lại.

Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam không chỉ là biểu tượng quốc gia mà còn được coi là một trong những giấy tờ đặc quyền nhất khi đi xuất nhập cảnh. Nó không chỉ là công cụ xác minh danh tính và bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu khi ở nước ngoài, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quan hệ đối ngoại của Việt Nam. Trong bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn khám phá chi tiết về hộ chiếu Việt Nam màu đỏ và những lợi ích thiết thực mà nó mang lại.

Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam là loại nào?

Như vậy, hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam là hộ chiếu ngoại giao. Đây là loại giấy tờ quan trọng, thể hiện vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Do đó, việc sử dụng hộ chiếu ngoại giao cần tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

Theo nội dung quy định về các loại hộ chiếu theo Khoản 2 Điều 2 của Thông tư 73/2021/TT-BCA:

Đặc điểm của hộ chiếu ngoại giao:

Hộ chiếu ngoại giao cho các mục đích:

Ưu đãi cho người mang hộ chiếu ngoại giao:

Xem thêm: Các loại hộ chiếu việt nam

Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao

Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ tùy thân đặc biệt, được cấp cho những cá nhân giữ các chức vụ, vị trí quan trọng trong hệ thống chính trị và ngoại giao của Việt Nam. Theo quy định của Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019,  hộ chiếu ngoại giao được cấp cho các đối tượng sau:

1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị

2. Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội

3. Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước

4. Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ thành lập; người đứng đầu Tổng cục hoặc tương đương; sĩ quan tại ngũ, đang công tác có cấp bậc hàm Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ

5. Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ

6. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

7. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

8. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

9. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

10. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

11. Người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

12. Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự

13. Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác

14. Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại khoản 11 Điều này cùng đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác

15. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại, lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này cho những người không thuộc diện quy định tại Điều này

Cấp hộ chiếu cấp tỉnh và cấp trung ương khác nhau như thế nào?

Hộ chiếu cấp tỉnh: Được cấp bởi Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thủ tục và quy trình cấp hộ chiếu đơn giản hơn, phục vụ chủ yếu cho công dân địa phương. Thời gian cấp hộ chiếu trong vòng 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phí và lệ phí có thể khác nhau tùy vào quy định của từng tỉnh.

Hộ chiếu cấp trung ương: Được cấp bởi Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an. Áp dụng cho các trường hợp đặc biệt, như cán bộ, công chức đi công tác nước ngoài hoặc những trường hợp cần xử lý gấp. Thời gian cấp hộ chiếu trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc nhanh hơn nếu thuộc trường hợp đặc biệt. Mức phí thường cố định và áp dụng theo quy định chung của Bộ Công an.

Hộ chiếu Việt Nam hiện nay có màu xanh lá cây. Hộ chiếu này là loại phổ thông được cấp cho công dân Việt Nam để đi du lịch hoặc công tác ở nước ngoài.

Hộ chiếu màu đỏ của nước nào?

Hộ chiếu màu đỏ thường là của các quốc gia có hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa hoặc các quốc gia thuộc khối cộng sản trước đây. Một số nước sử dụng hộ chiếu màu đỏ bao gồm:

Màu sắc của hộ chiếu thường phản ánh một phần lịch sử chính trị hoặc văn hóa của quốc gia đó.

Thủ tục xin cấp hộ chiếu ngoại giao

Thành phần hồ sơ để được cấp hộ chiếu ngoại giao bao gồm như sau:

3. Lệ phí: Phí cấp mới hộ chiếu ngoại giao: 400.000 đồng

Hộ chiếu đỏ là một loại hộ chiếu có bìa màu đỏ, thường được sử dụng bởi các quốc gia có liên hệ với chủ nghĩa xã hội hoặc có lịch sử cộng sản. Ví dụ, Trung Quốc, Nga, và các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu như Tây Ban Nha và Đức thường sử dụng hộ chiếu màu đỏ. Màu sắc này thường phản ánh ý nghĩa chính trị, văn hóa hoặc lịch sử của quốc gia phát hành.

Dịch vụ làm hộ chiếu nhanh tại AZTAX

AZTAX tự hào giới thiệu dịch vụ làm hộ chiếu nhanh với quy trình tinh gọn và thời gian xử lý vượt trội. Chúng tôi cam kết hoàn thiện hồ sơ và nộp đơn, đảm bảo bạn nhận được hộ chiếu trong chỉ 3-5 ngày làm việc. Đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm của AZTAX sẽ giám sát cẩn thận từng bước, bảo đảm hộ chiếu của bạn được cấp đúng hạn mà không gặp bất kỳ vấn đề pháp lý nào.

Khi chọn AZTAX, bạn sẽ tận hưởng một quy trình làm hộ chiếu suôn sẻ và hiệu quả, không phải lo lắng về các thủ tục phức tạp hay thời gian chờ đợi dài. Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ nhanh chóng và chuyên nghiệp, lý tưởng cho những ai cần hộ chiếu gấp hoặc có lịch trình bận rộn.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung về hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!